hệ thống khử ion trong nước Deionized water là gì?

By Unknown on Thứ Năm, 31 tháng 8, 2017

Ion là một trong những nguyên tử có mặt trong nước. Tuy nhiên, tùy vào nhu cầu sử dụng mà những Ion này có lợi ích hay tác hại khác nhau. Đối với những nhà máy sản xuất linh kiện điện tử hay thiết bị y tế thì những loại Ion trong nước được coi là tạp chất và cần phải khử chúng. Chính vì thế mà hệ thống khử Ion trong nước Deionized Water được sử dụng. Cùng hethongdaychuyenlocnuoc.blogspot.com tìm hiểu về hệ thống này nhé.

Hệ thống Deionized Water là gì?

DI là hệ thống khử khoáng và khử ion kim loại trong nguồn nước tới mức cực tiểu. Nước sau khi xử lý sẽ là nước tinh khiết, có độ dẫn điện < 5 microSiemens (hoặc theo yêu cầu cụ thể). Chúng tôi có thể cung cấp hệ thống có sẵn hoặc thiết kế riêng cho nguồn nước và yêu cầu đặc thù của khách hàng. Hệ thống nước DI của chúng tôi cũng thiết kế nhiều lựa chọn, tính năng đặc thù, tùy theo từng ứng dụng.

Tìm hiểu thêm về hệ thống Deionized Water tại: https://www.linkedin.com/pulse/he-thong-deionized-water-la-gi-xu-ly-nuoc-mien-nam



Quá trình trao đổi Ion, khử Ion hoạt động như thế nào?

Nhựa trao đổi ion được sử dụng để tạo ra nước khử ion ( deionized water ) - hay còn gọi là nước khử khoáng, nước DI. Nhựa trao đổi ion là những hạt nhựa có kích thước nhỏ được tạo nên từ những chuỗi polymer hữu cơ có được tích hợp các nhóm chức. Mỗi nhóm chức này sẽ chứa điện tích âm hoặc dương.

Nhựa cation chứa nhóm điện tích âm do đó sẽ thu hút các ion tích điện dương. Có hai loại nhựa cation, cation axit yếu (WAC) và cation axit mạnh(SAC). Nhựa cation axit yếu chủ yếu dùng cho khử kiềm, tăng pH và một số ứng dụng đặc biệt khác. Do đó, chúng ta chỉ tập trung vào vai trò của các loại cation axit mạnh được dùng cho quá trình khử khoáng, khử ion - DI trong nước.


Tương tự, nhựa anion mang những nhóm chức có điện tích dương do đó thu hút các ion mang điện tích âm trong nước và nhựa anion cũng có 2 loại: anion bazo yếu ( WBA) và anion bazo mạnh ( SBA). Cả hai loại dùng trong quá trình khử khoáng, khử ion trong nước ( tạo nước DI) , nhưng có một số điểm khác biệt sau:




- Nhựa anion bazo mạnh không thể loại bỏ silica và CO2, hoặc trung hòa acid yếu, và cho pH thấp hơn pH trung tính.

- Nhựa anion bazo yếu: có thể loại bỏ tất cả ion âm trong nước và có pH cao hơn so với pH trung tính.

Để sản xuất nước DI, nhựa cation được hoàn nguyên với dung dịch HCl. Ion H+ mang điện tích dương do đó nó gắn chặt lên phần điện tích âm của nhựa cation. Tương tự nhựa anion sẽ được hoàn nguyên với dung dịch NaOH. Ion OH- mang điện tích âm sẽ gắn lên phần điện tích dương của nhựa anion.

Những ion khác nhau được hút vào nhựa trao đổi ion với lực khác nhau. Ví dụ, canxi bị nhựa cation hút mạnh hơn so với natri. H+ trên nhựa cation và OH- trên nhựa anion không có lực hút mạnh đối với hạt nhựa trao đổi ion. Điều này cho phép những ion cần trao đổi có thể dễ dàng đổi chỗ. Khi những ion mang điện tích dương đi qua những hạt nhựa trao đổi ion, những ion này sẽ thế chỗ cho ion H+, tương tự ion âm sẽ thế chỗ cho ion OH-. Khi sử dụng cả hai loại nhựa trao đổi ion OH- và H+ , bạn sẽ tạo ra nước tinh khiết, nước DI.

Khi các hạt nhựa trao đổi ion không còn khả năng trao đổi ion, ta cần tái sinh hay hoàn nguyên nhựa cho lần làm việc tiếp theo.

Qua bài viết hệ thống khử Ion trong nước Deionized Water là gì? có thể mang đến lời giải đáp tốt nhất về thắc mắc của bạn đọc trước hệ thống khử Ion trong nước.
More abouthệ thống khử ion trong nước Deionized water là gì?

Tự làm bể lọc nước thủ công như thế nào?

By Unknown on Thứ Năm, 24 tháng 8, 2017

Để đảm bảo nguồn nước đạt chất lượng rất nhiều người dân tìm cách từ làm cho gia đình mình một bể lọc nước thủ công. Để có một bể lọc nước chất lượng hethongdaychuyenlocnuoc.blogspot.com mang đến bài hướng dẫn tự làm bể lọc nước thủ công như thế nào?.

Công nghệ chuyên dùng lọc nước giếng khoan, giếng khơi

Trước tiên cần phải hút sạch nước bẩn có trong giếng, bể. Sau đó vệ sinh thật sạch bể chứa nước. Đối với nước giếng khoan bạn nên sử dụng hạt lọc nước giếng khoan.


Để sử dụng vật liệu này, bạn cần xây dựng một bể tách sơ bộ, bộ phận lọc nước sẽ được cấu tạo bằng một lớp sỏi, một lớp hạt lọc và lớp cát trên cùng. Ngoài ra, bạn có thể làm một cái thùng rồi đổ những lớp này lên, cho nguồn nước chảy qua nó trước khi đi vào bể chứa của gia đình.

Nguồn nước nhiễm sắt (nhiễm phèn), nhiễm Mangan có hàm lượng cao thường tập trung chủ yếu ở đồng bằng Bắc Bộ, một số tỉnh miền Trung và đồng bằng Nam Bộ. Để khắc phục nguồn nước nhiễm này một cách triệt để và lâu dài nhất, bạn nên dùng công nghệ lọc nước nhiễm sắt, khử Mangan, xử lý Asen thông qua bể lọc.

Tại sao tôi lại nói đây là phương pháp lọc nước giếng khoan đơn giản tối ưu hiện nay nhất? Bởi vì nó là công nghệ lọc nước tuy không mới nhưng lại đang phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay. Chỉ cần tốn một chi phí ban đầu nhất định nhưng “chữa được nhiều loại bệnh” nhanh, hiệu quả và tuổi thọ lâu dài.

Cách làm bể lọc nước thủ công

– Dùng bể xây có kích thước được áp với 1m2 mặt bể (một số dụng cụ có thể dùng thay thế bể xây như các bể nhựa, thùng nhựa, thùng Inox có thể tích từ 200 (lít) trở lên, đối với bể lọc kích thước quan trọng nhất là độ cao phải được từ 1m trở lên.

– Dưới đáy bể dùng ống lọc nhựa PVC Ф48 hoặc lưới Inox nhỏ , để làm ống thu nước. Ống lọc, lưới lọc này có tác dụng ngăn không cho vật liệu lọc chẩy ra theo nước.


Lớp vật liệu thứ 1:

Dùng sỏi các kích cỡ tùy thuộc vào người sử dụng làm bể. Đổ lớp dưới đáy bể 10cm, tương ứng với 132kg (3bao x 40kg/bao).

Lớp vật liệu thứ 2:

Cát vàng hoặc cát thạch anh chuyên dùng cho bể lọc nước độ dày 25-30cm ứng với 300kg (7bao x 40kg/bao).

Lớp vật liệu thứ 3:

Vật liệu than hoạt tính

– Than hoạt tính gáo dừa dạng hạt hoặc dạng phân chuột dùng để khử mầu, mùi và các tạp chất hữu cơ trong nước độ dày 10 ~ 30cm tùy theo điều kiện của gia đình bạn.

– Với độ dày 10cm /m2 ướng với 50kg ( 2bao x 25kg/bao) với điều kện là than gáo dừa dạng hạt.

– Dạng phân chuột là 80kg/m2 (3bao x 25kg/bao)

Lớp vật liệu thứ 4:

Vật liệu lọc FILOX dùng để xử lý sắt, mangan, Asen (thạch tín) đây là lớp vật liệu rất quan trọng trong khi nguồn nước bị nhiễm các chất trên bể lọc độ dày 10cm ứng với 170kg (7bao x 25kg/bao)

Lớp vật liệu thứ 5:

Cát vàng hạt to hoặc cát thạch anh chuyên dùng cho bể lọc nước thủ công để trên cùng độ dày 10-15cm ứng với 140kg (3,5bao x 40kg/bao)

– Trên cùng dùng giàn phun mưa hoặc bộ trộn khí để oxy hóa nguồn nước.

Hy vọng qua bài viết tự làm bể lọc nước thủ công như thế nào? bạn đọc có thể tự trang bị cho gia đình mình một bể lọc nước chất lượng.

Có thể bạn quan tâm:
Tác hại của nước cứng vĩnh cữu là gì Đánh giá chất lượng nước đạt tiêu chuẩn như thế nào
More aboutTự làm bể lọc nước thủ công như thế nào?

Tác hại của nước cứng vĩnh cửu là gì

By Unknown on Thứ Tư, 23 tháng 8, 2017

Các nhà khoa học đã chứng minh không nên dùng nước cứng vĩnh cửu cho sinh hoạt hàng ngày. Nhưng không phải ai cũng nhận biết và hiểu rõ nước cứng vĩnh cửu là gì để có những biện pháp phòng tránh.

Đầu tiên tìm hiểu nước cứng là gì?

Nước cứng là loại nước chứa nhiều Ca+ và Mg+, do quá trình vận chuyển nước dưới lòng đất có giai đoạn nước ở trong đất nên hòa tan các hợp chất chứa Ca và Mg.



Thông thường nước có chứa các nguyên tố vi lượng như sắt, kẽm, magie...là những khoáng chất cần thiết cho sự phát triển và đề kháng cho cơ thể. Tuy nhiên, khi hàm lượng của Canxi và Magie vượt quá mức cho phép thì gọi là nước cứng, loại nước này gây ra nhiều tác hại cho đời sống sinh hoạt và sức khỏe con người.



Tác hại của nước cứng vĩnh cửu

Khi nước cứng qua nồng độ của các ion Canxi và Magie, đặc biệt dạng nước cứng vĩnh cửu có nồng độ MgCl2, CaCl2, MgSO4, CaSO4 cao, khó hòa tan trong nước, dễ gây cặn. Điều này làm ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt ví dụ như

+ Trong giặt giũ hằng ngày của các chị em phụ nữ, nước cứng có chứa các muối Clorua và Sulphate kết hợp với gốc acid trong xà phòng làm mất tính năng tẩy rửa của xà phòng, không tạo bọt, gây mục vải, nhanh hư quần áo


+ Trong nấu nướng hàng ngày, dùng nước cứng sẽ gây mất vị của thức ăn, làm nước lâu sôi. Nước cứng không được phép dùng trong nồi hơi vì khi đun sôi nước cứng thì canxi cacbonat (CaCO3) và magie cacbonat (MgCO3) sẽ kết tủa bám vào phía trong thành nồi hơi supde (nồi cất, ấm nước, bình đựng...) tạo thành một màng cặn cách nhiệt, làm giảm hệ số cấp nhiệt, có khi còn làm nổ nồi hơi.

+ Sử dụng nước cứng vĩnh cửu hàng ngày trong sinh hoạt còn là một trong những nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận bởi chất muối không tan dễ gây cặn trong các bộ phận của cơ thể.

+ Trong công nghiệp, nước cứng tác dụng với kim loại trong ống nước dễ tạo gỉ và cặn sét, ống nước dẫn nước sinh hoạt sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.

Do vậy, việc xử lý nước trước khi sử dụng là điều tiên yếu để đảm bảo sức khỏe cho bản thân và cả gia đình.

Có thể bạn quan tâm:

Khái niệm tiêu chuẩn nước sinh hoạt của bộ Y Tế

Đánh giá chất lượng nước đạt tiêu chuẩn như thế nào

cách làm mềm nước cứng tạm thời

độ ph của nước máy là bao nhiêu?
More aboutTác hại của nước cứng vĩnh cửu là gì

Khái niệm tiêu chuẩn nước sinh hoạt của bộ Y Tế

By Unknown on Thứ Ba, 15 tháng 8, 2017

Có rất nhiều người chưa biết như thế nào là một nguồn nươc sạch, chất lượng. Bài viết này hethongdaychuyenlocnuoc.blogspot.com sẽ đưa ra khái niệm tiêu chuẩn nước sinh hoạt của bộ Y Tế là như thế nào nhé.

Khái niệm tiêu chuẩn nước sinh hoạt của bộ Y Tế

QCVN 02:2009/BYT do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số: 05/2009/TT - BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009.

Tìm hiểu về tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt mới nhất hiện nay: http://daychuyensanxuatnuoctinhkhiet.net/tieu-chuan-nuoc-sinh-hoat.html

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt thông thường không sử dụng để ăn uống trực tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến thực phẩm (sau đây gọi tắt là nước sinh hoạt).

Quy chuẩn này áp dụng đối với:
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước sinh hoạt, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất dưới 1.000 m3 /ngày đêm (sau đây gọi tắt là cơ sở cung cấp nước).
- Cá nhân và hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng

Ghi chú:
- (*) Là chỉ tiêu cảm quan.
- Giới hạn tối đa cho phép I: Áp dụng đối với các cơ sở cung cấp nước.
 - Giới hạn tối đa cho phép II: Áp dụng đối với các hình thức khai thác nước của cá nhân, hộ gia đình (các hình thức cấp nước bằng đường ống chỉ qua xử lý đơn giản như giếng khoan, giếng đào, bể mưa, máng lần, đường ống tự chảy).

Xem thêm tiêu chuẩn nước sinh hoạt của bộ Y Tế là bao nhiêu tại: https://www.linkedin.com/pulse/tiêu-chuẩn-nước-sinh-hoạt-của-bộ-y-tế-là-bao-nhiêu-mien-nam

Giải pháp mang đến nguồn nước chất lượng

Để có một nguồn nước chất lượng và trong sạch loại bỏ các chất có hại, vi khuẩn thì máy lọc nước là giải pháp hàng đầu hiện nay. Nhằm mang lại nguồn nước chất lượng và hiệu quả cho người dân, xulynuocmiennam.com mang đến những sản phẩm máy lọc nước từ Hoa Kỳ với công nghệ lọc nước hàng đầu thế giới.


Để tìm hiểu thêm về các loại máy lọc nước bạn đọc có thể truy cập vào xulynuocmiennam.com hoặc liên hệ với số điện thoại: 0934195657 để được tư vấn nhé.

Hy vọng bài viết về khái niệm tiêu chuẩn nước sinh hoạt của bộ Y Tế có thể mang đến những thông tin bổ ích về nguồn nước hiện nay.

Có thể bạn quan tâm:

Đánh giá chất lượng nước đạt tiêu chuẩn như thế nào
cách làm mềm nước cứng tạm thời
độ ph của nước máy là bao nhiêu?
đất nhiễm phèn là gì? tại sao đất bị nhiễm phèn?

More aboutKhái niệm tiêu chuẩn nước sinh hoạt của bộ Y Tế

Đánh giá chất lượng nước đạt tiêu chuẩn như thế nào

By Unknown on Thứ Hai, 14 tháng 8, 2017

Nguồn nước bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trong và đáng báo động hiện nay. Có rất nhiều hộ gia đình còn sử dụng nguồn nước kém chất lượng gây nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như cuộc sống. Cùng hethongdaychuyenlocnuoc.blogspot.com tìm hiểu về đánh giá chất lượng nước đạt tiêu chuẩn như thế nào nhé.

Dấu hiện cho thấy nguồn nước bị ô nhiễm

– Nước có mùi tanh, có màu vàng, màu nâu đỏ sau khi để ngoài không khí là nước bị nhiễm sắt, phèn: Có thể sử dụng nước chè khô hoặc mủ cây chuối nhỏ vào nước, nếu thấy chuyển sang màu tím thì nước đó đã bị nhiễm sắt phèn




– Mặt nước nổi váng trắng, nấu thức ăn khó chín, gây mảng bám vào các dụng cụ, thiết bị nhà bếp, thiết bị vệ sinh, quần áo sau giặt khô cứng, đó là nước nhiễm vôi, nước cứng hay nước nhiễm canxi magie

– Nước có cặn đen bám vào thành bình chứa bể chứa, bồn rửa mặt, có thể nước đã nhiễm mangan

– Nước có mùi nồng nặc, khó chịu như mùi thuốc tẩy là nước bị nhiễm Clo. Hầu như tất cả nguồn nước máy đều sử dụng phương án sục clo và sục ozon khử trùng ở đầu nguồn

– Nước bốc mùi khiến người dung khó thở, buồn nôn, mùi đặc biệt là nước nhiễm phenol và clo.

– Nước có mùi thum thủm, giống mùi trứng thối là nước nhiễm H2S

– Thịt sau khi luộc chín có màu đỏ như chưa chín, có thể nước bị nhiễm amoni


Tìm hiểu về tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt hiện nay tại: http://daychuyensanxuatnuoctinhkhiet.net/tieu-chuan-nuoc-sinh-hoat.html

Đánh giá chất lượng nước đạt tiêu chuẩn

Độ pH
Độ pH cho biết tính axit hay tính kiềm của nước. Nước trung tính có độ pH = 7, pH > 7: nước có tính kiềm, pH < 7: nước có tính axit. Độ pH có vai trò quan trọng trong xử lý nước.

Tiêu chuẩn của VN cho phép pH= 6-8,5 (nước sinh hoạt)

Độ cứng của nước

Các ion canxi, ion magie làm cho nước cứng (không dùng trong lò hơi được). Các muối carbonat, sulphat, clorid chứa Ca, Mg là nguồn gốc gây ra độ cứng của nước.

Độ cứng của nước được đánh giá bằng nồng độ trong nước (mg/l) của oxit canxi hoặc muối carbonat hoặc ion canxi hay miligam đương lượng.



Nước rất mềm hoặc mềm khi hàm lượng ion Ca dưới 40-50 mg/l. Nước cứng khi hàm lượng ion Ca trong phạm vi 40 – 130 mg/l và rất cứng khi hàm lượng ion Ca trên 130 mg/l

Màu sắc

Nước nguyên chất vốn trong suốt. Các tạp chất trong nước gồm tạp chất hòa tan hay tạp chất lơ lửng tạo ra màu nước. Các chất hòa tan có thể tạo màu và cũng có thể không tạo màu nước. Màu đó gọi là màu thực của nước. Các chất lơ lửng vừa tạo màu vừa làm đục nước.

Độ đục

Vật chất trong nước dưới 2 dạng chính : dạng hòa tan và dạng không hòa tan, lơ lửng trong nước. Vật chất hòa tan thường không tạo ra độ đục. Độ đục của nước do các hạt không hòa tan, lơ lửng trong nước tạo ra (các hạt này cũng tạo nên màu của nước và gọi là màu biểu kiến, không phải màu thực của nước mà là màu do các hạt lơ lửng tạo ra)

Vì độ đục của nước là do các hạt tạp chất lơ lửng trong nước gây ra cho nên độ dục có thể do bẳng tổng chất rắn lơ lửng (TSS) trong nước với đơn vị đo là mg/l. Đơn vị đo độ đục là NTU hay FTU. Trong một số trường hợp có quan hệ gần đúng: 1 NTU ~ 0,3mg/l. Tiêu chuẩn VN cho phép nước có độ đục ~5 NTU (nước sinh hoạt) và 2 NTU (nước ăn)

Độ khoáng

Độ khoáng của nước M được coi là tổng lượng các muối hòa tan trong nước và đo bằng đơn vị g/l. Có thể xác định độ khoáng của nước bằng cách trưng cất nước và cân lượng muối đọng lại.

Nước nhạt khi M< 1 (g/l hay 1000 mg/l, 1000ppm)

Nước khoáng hóa thấp M=1-10

Nước khoáng hóa cao: M= 10-50

Nước muối: M>30


Tìm hiểu chất lượng nước đạt tiệu chuẩn là gì tại: https://www.linkedin.com/pulse/chất-lượng-nước-đạt-tiêu-chuẩn-là-gì-xu-ly-nuoc-mien-nam

Giải pháp cho nguồn nước sạch

Giải pháp tốt nhất hiện nay được nhiều người sử dụng đó chính là lọc nước qua may lọc nước. Với cách này các giá đình có thể chủ động cải thiện nguồn nước của mình. Hiện xulynuocmiennam.com mang đến rất nhiều loại máy lọc nước chất lượng được nhập khầu từ Hoa Kỳ với công nghệ hàng đầu giúp mang đến một nguồn nước đạt tiêu chuân.



Bạn đọc có thể truy cập vào địa chỉ xulynuocmiennam.com hoặc liên hệ với số điện thoại: 0934195657 để được tư vấn về máy lọc nước tốt nhất nhé.

Với bài viết đánh giá chất lượng nước đạt tiêu chuẩn như thế nào có thể mang đến những thông tin hữu ích để có thể giúp người dùng đánh giá được chất lượng nguồn nước mình đang sử dụng.
More aboutĐánh giá chất lượng nước đạt tiêu chuẩn như thế nào

cách làm mềm nước cứng tạm thời?

By Unknown on Thứ Hai, 31 tháng 7, 2017

Trong sinh hoạt hằng ngày của nhiều người dân chắc hẳng rất nhiều hộ gia đình đang đối mặt với những tác hại của nước cứng tạm thời gây ra. Bài viết này hethongdaychuyenlocnuoc.blogspot.com sẽ hướng dẫn bạn đọc cách làm mềm nước cứng tạm thời như thế nào nhé.

Tìm hiểu thêm nước cứng là gì tại: https://www.linkedin.com/pulse/khái-niệm-nước-cứng-tạm-thời-là-gì-xu-ly-nuoc-mien-nam

Những tác hại của nước cứng tạm thời gây ra

Nước cứng vĩnh viễn không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe con người. Ngoại trừ trường hợp nồng độ của nó quá cao. Nhưng ngược lại nước cứng tạm thời lại gây ra nhiều vấn đề đối với sinh hoạt, sức khỏe của con người cũng như thiết bị vật dụng trong công nghiệp và đời sống hàng ngày. Dưới đây liệt kê một số tác hại của nước cứng:


  • Đối với sức khỏe con người: Khi nước cứng tạm thời xâm nhập vào cơ thể qua đường ăn, uống thì những muối bicarbonat bị phân hủy tạo thành muối cacbonat kết tủa. Những kết tủa này không thấm qua được thành ruột, động mạch và tích tụ trong những bộ phận của con người, lâu ngày sẽ tạo thành sỏi hoặc làm tắc những đường động mạch, tĩnh mạch gây nguy hiểm đến sức khỏe
  • Đối với sinh hoạt hàng ngày: Nước cứng gây ra rất nhiều bất tiện. Nước cứng làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng , làm cho trà, cafe cũng như thức ăn bị mất vị, tạo những lớp mạng bám chắc trên bát, đũa và dụng cụ sinh hoạt….
  • Trong sản xuất công nghiệp: Những thiết bị nồi hơi, đường ống nếu sử dụng nước cứng sẽ tạo thành những lớp muối cacbonat trên bề mặt của thiết bị làm giảm khả năng dẫn, truyền nhiệt. Thậm chí nguy hiểm hơn khi những lơp cacbonat này lấp kín những van an toàn dễ gây đến việc hệ thống quá tải và bị nổ
Cách làm mềm nước cứng tạm thời

Có rất nhiều cách làm mềm nước cứng tạm thời bằng phương pháp hóa học như: sử dụng vôi, làm mềm bằng nước vôi với soda và phương pháp trao đổi ion. Mặc dù giúp làm mềm nước cứng tạm thời tuy nhiên những phương pháp này đều có ưu, nhược riêng. Để mang lại một nguồn nước sử dụng chất lượng thì phương pháp tốt nhất để xử lý nước cứng tạm thời là xử dụng máy lọc nước đến từ xulynuocmiennam.com.



Xulynuocmiennam.com cung cấp rất nhiều loại máy lọc nước khác nhau phù hợp với nhiều nhu cầu của người dùng. Khi mua máy lọc nước xử lý nước cứng tại đây bạn còn được hỗ trợ tư vấn cũng như lắp đặt một cách tốt nhất.

Qua bài viết cách làm mềm nước cứng tạm thời có thể mang đến nhưng thông tin hữu ích cho bạn đọc về loại nước cứng tạm thời có thể gây hại trong đời sống hằng ngày của nhiều người dân.

Có thể bạn quan tâm:
độ ph của nước máy là bao nhiêu?
đất nhiễm phèn là gì? tại sao đất bị nhiễm phèn? 
Hệ thống dây chuyền sản xuất nước tinh khiết đóng bình 20l giá bao nhiêu?
mua dây chuyền sản xuất nước tinh khiết 1200l/h ở đâu?
bảng giá dây chuyền sản xuất nước tinh khiết 500l/h
More aboutcách làm mềm nước cứng tạm thời?

độ pH của nước máy là bao nhiêu?

By Unknown on Thứ Tư, 26 tháng 7, 2017

Độ pH trong nước có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người cũng như ăn mòn các thiết bi tiếp xúc hay đường ổng dẫn nước. Vì thế mà rất nhiều người quan tâm độ pH của nước máy là bao nhiêu?. Cùng hethongdaychuyenlocnuoc.blogspot.com tìm hiểu về độ pH là gì? và nước máy có độ pH là bao nhiêu nhé.

xem thêm nhiều hơn về độ pH tại: https://www.linkedin.com/pulse/độ-ph-của-nước-là-gì-xu-ly-nuoc-mien-nam

Độ pH là gì?


Mặc dù rất phổ biến nhưng nhiều người vẫn chưa biết độ pH là gì? - pH là một chỉ số xác định tính chất hoá học của nước. Thang pH chỉ từ 0-14; Về lý thuyết, nước có pH = 7 là trung tính. Khi pH 7, nước lại mang tính kiềm. Thang tính pH là một hàm số Logarrit. Ví dụ pH = 5 có tính a xit cao gấp 10 lần pH = 6, gấp 100 lần so với pH = 7. pH ảnh hưởng đến vị của nước.
 

Nước mang tính A xit (pH thấp) thường do các nguyên nhân địa lý gây ra, ví dụ như mưa a xít, Người ta thường đo độ pH của nguồn nước để:
  • Đánh giá khả năng ăn mòn kim loại đối với đường ống, các vật chứa nước.
  • Đánh giá nguy cơ các kim loại có thể hoà tan vào nguồn nước như chì, đồng, sắt, cadmium, kẽm… có trong các vật chứa nước, trong đường ống.
  • Tiên liệu những tác động tới độ chính xác khi sử dụng các biện pháp xử lý nguồn nước. Các quy trình xử lý, thiết bị xử lý thường được thiết kế dựa trên pH giả định là trung tính (6 – 8). Do đó, người ta thường phải điều chỉnh pH trước khi xử lý nước.

Độ pH của nước máy là bao nhiêu?


Độ pH không như một số chỉ tiêu khác trong nước sinh hoạt là phải thấp hơn hay cao hơn một giá trị nào đó mà phải nằm trong khoảng 6-8,5; chất lượng nước không đạt theo QCVN 02-2009 (về chỉ tiêu pH) nghĩa là pH thấp hơn 6 hoặc cao hơn 8,5. 



Nguồn nước có pH > 7 thường chứa nhiều ion nhóm carbonate và bicarbonate (do chảy qua nhiều tầng đất đá). Nguồn nước có pH < 7 thường chứa nhiều ion gốc axit.

Ngoài việc pH thấp có thể gây hư men răng, chưa có bằng chứng cụ thể nào liên quan giữa độ pH và sức khỏe của người sử dụng. Trong nước uống, pH hầu như rất ít ảnh hưởng tới sức khoẻ, trừ khi cho trẻ nhỏ uống trực tiếp, trong thời gian tương đối dài (ảnh hưởng đến hệ men tiêu hoá). Tuy nhiên tính a xít (hay tính ăn mòn) của nước có thể làm gia tăng các ion kim loại từ các vật chứa, gián tiếp ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.

Theo Quy chuẩn, pH của nước sử dụng cho sinh hoạt là 6,0–8,5 và của nước uống là 6,5 – 8,5. Tuy nhiên, các loại nước ngọt có gas có độ pH từ 2,0 – 4,0. Các loại thực phẩm thường có pH = 2,9 – 3,3. Giá trị pH của nước có liên quan đến tính ăn mòn thiết bị, đường ống dẫn nước và dụng cụ chứa nước. Đặc biệt, trong môi trường pH thấp, khả năng khử trùng của Clo sẽ mạnh hơn. Tuy nhiên, khi pH > 8,5 nếu trong nước có hợp chất hữu cơ thì việc khử trùng bằng Clo dễ tạo thành hợp chất trihalomethane gây ung thư. 

Qua bài viết độ pH của nước máy là bao nhiêu? có thể giúp bạn đọc tìm hiểu rõ hơn về nồng độ pH cũng như chỉ số pH cần có trong nước máy.

Có thể bạn quan tâm:
đất nhiễm phèn là gì? tại sao đất bị nhiễm phèn?
Hệ thống dây chuyền sản xuất nước tinh khiết đóng bình 20l giá bao nhiêu?
mua dây chuyền sản xuất nước tinh khiết 1200l/h ở đâu?
bảng giá dây chuyền sản xuất nước tinh khiết 500l/h
More aboutđộ pH của nước máy là bao nhiêu?